Thẩm Định Giá > Thẩm định giá trị doanh nghiệp

 
 
HỒ SƠ PHÁP LÝ YÊU CẦU CUNG CẤP
 
 THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
 
 
Căn cứ vào các văn bản pháp quy hiện hành của Chính phủ quy định về việc chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty cổ phần, công ty chúng tôi thực hiện cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp cho nhiều doanh nghiệp, hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau ở khắp các địa phương trong cả nước.
Loại hình doanh nghiệp:


 
o    Phân theo hình thức:
§Doanh nghiệp tư nhân
§Doanh nghiệp nhà nước
§Công ty TNHH
§Công ty cổ phần
 
o    Phân theo ngành nghề kinh doanh:
§Các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất.
§Các doanh nghiệp thực hiện dịch vụ trong các lĩnh vực: tài chính, ngân hàng, thương mại, tư vấn, thiết kế xây dựng, tin học và chuyển giao công nghệ….


Phục vụ cho các mục đích:
o    Cổ phần hóa.
o    Chuyển nhượng, chuyển đổi hình thức.
o    Liên doanh, thành lập hoặc giải thể doanh nghiệp.
o    Thế chấp, bảo lãnh vay vốn ngân hàng.
o    Phát hành thêm cổ phiếu.
Hồ sơ yêu cầu cung cấp để thẩm định giá trị doanh nghiệp:
                   I.      Các hồ sơ pháp lý liên quan đến Doanh nghiệp:
1.      Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
2.      Giấy chứng nhận đăng ký thuế (MST)
3.      Các quyết định, công văn, văn bản liên quan đến mô hình hoạt động của từng Doanh nghiệp.
               II.      Các tài liệu liên quan để tiến hành thẩm định giá doanh nghiệp:
1.      Bảng cân đối kế toán 3 năm (đối với DN sản xuất) và 5 năm (đối với DN dịch vụ) liền kề trước khi xác định giá trị doanh nghiệp và tại thời điểm tiến hành xác định giá trị doanh nghiệp (đã quyết toán thuế nếu có).
2.      Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm (đối với DN sản xuất) và 5 năm (đối với DN dịch vụ) liền kề trước khi xác định giá trị doanh nghiệp và tại thời điểm tiến xác định giá trị doanh nghiệp (đã quyết toán thuế nếu có).
3.      Bảng lưu chuyển tiền tệ.
4.      Bảng cân đối tài khoản tại thời điểm tiến hành xác định giá trị doanh nghiệp.
5.      Các bảng chi tiết các tài khoản:
a.      Tiền mặt: bảng kiểm kê quỹ tiền mặt.
b.      Tiền gửi ngân hàng: Bảng kê tiền gửi Ngân hàng + bảng đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng.
c.      Các khoản đầu tư ngắn và dài hạn.
d.      Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn.
e.      Chi phí trả trước dài hạn.
f.        Các khoản phải thu
g.      Các khoản phải trả.
h.      Hàng tồn kho.
i.        Công cụ dụng cụ.
j.        Các khoản vay ngắn và dài hạn (bảng đối số số dư tiền vay tại ngân hàng).
k.      Các khoản nợ dài hạn đến hạn trả (bảng đối chiếu)
l.        Chênh lệch tỷ giá trong thanh toán (nếu có).
m.    Tài sản cố định
6.      Bảng kiểm kê tài sản của doanh nghiệp. Trong đó phân loại rõ những tài sản thuê mượn, nhận góp vốn liên doanh liên kết; tài sản không cần dùng, ứ đọng, chờ thanh lý và tài sản đang dùng.
7.      Bảng kê chi tiết nguồn vốn đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp khác (nếu có) như: vốn góp liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, góp vốn thành lập Công ty TNHH:
a.      Báo cáo tài chính 5 năm đã được kiểm toán.
b.      Hợp đồng góp vốn liên doanh.
c.      Điều lệ liên doanh.
d.      Bảng thống kê lãi liên doanh được chia từ khi được thành lập.
8.      Chi tiết chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
9.      Tất cả các giấy tờ pháp lý liên quan đến tài sản (động sản và bất động sản ) của doanh nghiệp.
  9.1  Đối với Máy móc thiết bị.
      9.1-1  Đối với tài sản đã qua sử dụng.
   9.1-1.1     Phương tiện vận tải:
-              Đăng ký xe
-              Giấy chứng nhận đăng kiểm
-              Giấy chứng nhận bảo hiểm xe
-              Hợp đồng mua bán (nếu có)
-              Hợp đồng, Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
-              Giấy chứng nhận ATKT đối với xe bồn
-              Giấy chứng nhận, sổ kiểm tra ATKT
9.1-1.2     Trạm xăng dầu:
-              Biên bản kiểm tra kỹ thuật bồn chứa
-              Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
-              Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, đủ điều kiện về PCCC
-              Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
 9.1-1.3      Dây chuyền máy móc thiết bị
-              Danh mục tài sản yêu cầu thẩm định giá
-              Bản vẽ TK quy trình sản xuất của dây chuyền
-              Invoice/Packing list (MMTB nhập khẩu)
-              Bản vẽ chi tiết móng máy (nếu có)
      9.1-2   Đối với tài sản mua sắm mới.
-              Tờ trình dự toán mua sắm tài sản được phê duyệt
-              Hóa đơn chứng từ (trường hợp bán thanh lý)
-              Catalogue (nếu có)
10. Đối với quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất và CTXD.
  10.1.  Đối với quyền sở hữu nhà ở.
a.      Giấy chứng nhận mua bán sở hữu nhà
b.      Hợp đồng mua bán
c.      Bản đồ hiện trạng, vị trí
d.      Giấy phép xây dựng, bản vẽ hoàn công
e.      Tờ khai lệ phí trước bạ
f.        Biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành
      10. 2.  Đối với quyền sử dụng đất.
a.      Giấy chứng nhận QSDĐ (Sổ đỏ) hoặc Quyết định giao đất
b.      Tờ khai nộp thuế QSDĐ
c.      Bản đồ hiện trạng, vị trí (nếu có)
       10.3.  Đối với công trình xây dựng.
a.      Giấy chứng nhận QSH công trình
b.      Hợp đồng thuê đất (nếu đất thuê)
c.      Giấy Chứng nhận QSD đất hoặc Quyết định giao, thuê đất
d.      Giấy xác nhận đền bù
e.      Biên lai đóng tiền thuê đất
f.        Tờ khai lệ phí trước bạ
g.      Giấy phép xây dựng
h.      Hồ sơ thiết kế dự toán công trình
i.        Hợp đồng thi công xây dựng (nếu có)
j.        Hồ sơ quyết toán công trình (Các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn công, bản vẽ hoàn công).